Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Nhận Biết Và Phân Biệt Từ Loại Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Học tiếng Anh
Nhận biết và phân biệt các loại từ trong câu tiếng Anh là kỹ năng trọng tâm, vô cùng cần thiết cho tất cả người học tiếng Anh để vượt qua các bài thi trắc nghiệm về ngữ pháp – từ vựng, từ kỳ thi THPT quốc gia đến các chứng chỉ tiếng Anh chuyên nghiệp.
Chính vì vậy, bài viết hôm nay sẽ bổ trợ bạn kỹ năng này bằng kiến thức tổng hợp về cách nhận biệt các loại từ trong câu tiếng Anh.
Các từ loại trong tiếng Anh Có 8 từ loại trong tiếng Anh:
* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city.
* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.
* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.
*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ví dụ: He ran quickly.
* Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ví dụ: It went by air mail. The desk was near the window.
Một số loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh:
– Giới từ chỉ thời gian: at; on (đi với ngày); in (đi với tháng, năm, mùa, thế kỉ); before, after, during.
– Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, above, over.
– Giới từ chỉ dịch chuyển: to, into, onto, from, across, round, around, about.
– Giới từ chỉ thể cách: without, with, instead of, according to, in spite of.
– Giới từ chỉ mục đích: so as to, for, to, in order to.
– Giới từ chỉ nguyên do: through, by means of, owing to, thanks to, because of.
* Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
Một số giới từ thường gặp trong tiếng Anh
Ví dụ: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
*Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu. Ví dụ: dear, hey, oh.
2. Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng Anh thông qua vị trí và ví dụ minh hoạ
Danh từ (Noun)Đứng đầu câu làm chủ ngữ, hoặc sau trạng từ chỉ thời gian ở đầu câu.
The car will be repainted in red.
Yesterday, the meeting was held successfully.
Sau các mạo từ a, an, the, hay các đại từ chỉ định this, that, these,… các từ chỉ lượng a few, a little, some,…
We have some apples in refrigerator.
Tính từ (Adjective)Đứng sau các động từ liên kết ( liking verbs) như to be/ look/ taste/ look/ seem/…trong câu.
The flower is so beautiful.
Sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt:
What + (a/an) + Adj + N = How + adj + S + be : Câu cảm thán.
Adj + enough (for somebody) + to do something: đủ… để làm gì
Be + so + Adj + that + S + V +… = be + such + a/an + Adj + N + that + S + V : quá…. đến nỗi….
Too + Adj + (for somebody) + to do something: quá… đến nỗi không thể làm gì.
It is such a beautiful day that we decide to go out and jog.
Trạng từ (Adverb)Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ.
We have usually have dinner together on Sunday.
Trong các cấu trúc đặc biệt, khi động từ chính là động từ thường:
S + V + too + Adv + (for somebody) + to do something.
V + so + Adv + that + S + V +….
She speaks too unclearly for us to understand.
Động từ (Verb)Đứng sau chủ ngữ.
We have many memorable experiences in last week holiday.
Giới từ (Prepositions)Đứng sau động từ To be, trước danh từ.
The cat is on the bed.
Đứng sau động từ. Có thể liền sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa.
Pick up your pencil. She lives in Ha Noi.
3. Cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh bằng hình thái từ
– Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi như: tion, ment, ness, ity, ship, ant, er, or…
E.g: teacher, appliant, collection, treatment, happiness, identity, relationship, doctor…
– Động từ thường là những từ kết thúc bằng các hậu tố: ate, ize…
E.g: concentrate, organize, realize…
– Tính từ thường kết thúc bằng các hậu tố như: ing, ed, ous, ful, ive, ble, al, ic, like, y…
E.g: interesting, excited, dangerous, careful, attractive, able, energentic,…
– Trạng từ thường kết thúc bằng đuôi ly, do các tính từ thêm “ly” mà thành.
E.g: happily, fluently, luckily,…
4. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh
a. decide
b. decision
c. decisive
d. Decisively
a. carefully
b. careful
c. caring
d. Careless
a. relations
b. Relatives
c. relationship
d. Related
4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….
a. biology
b. biologist
c. biological
d. biologically
5. She takes the …….. for running the household.
a. responsibility
b. responsible
c. responsibly
d. responsiveness.
Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – b; 4 – b; 5 – a.
Kênh Tuyển Sinh tổng hợp
Phân Biệt Cách Dùng Like Và As Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Like được sử dụng với vai trò giới từ
Like = similar to / the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).
Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.
Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.
Ví dụ:
She looks like having a sleepless night.
That smells very like burning.
Like được sử dụng với vai trò liên từ
Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận.
Ví dụ:
Like you know, they have had some trouble.
= As you know, they have had some trouble.
As được sử dụng với vai trò giới từ
As = in the role of: mang ý nghĩa là ” trong vai trò “, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người.
Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
Ví dụ:
Marie has worked as a designer for 3 years.
Students sometimes use pencil as a ruler.
Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.
As = When: có nghĩa là ” khi“, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn
She came as we were preparing for our dinner.
Ví dụ:
As = Since = Because: có nghĩa là ” bởi vì “, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
Phân biệt với “Because”:
diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
As he wasn’t ready, we went without him.
Ví dụ:
Q: Why was she late for the meeting ?
Ví dụ:
A: Because she got traffic jam in 30 minutes.
As = In the way that: có nghĩa là “theo cách…” dùng để diễn tả cách thức
As I expected, Taylor ‘s new song is amazing.
3. Phân biệt Like và As trong tiếng Anh
Trong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau:
– They looks like a friend.
Ví dụ:
– Tunro was known as who invented light bulb.
Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so với like.
Cách sử dụng này của like sẽ bị hạn chế cũng như không thường được dùng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời cả văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, chúng ta vẫn có thể dùng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.
4. Bí quyết để học tốt ngữ pháp tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh, hiểu một các đơn giản là đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Như vậy, trước tiên, muốn học được cách sắp xếp các yếu tố trong câu, ta cần phải biết được một câu tiếng Anh gồm những thành phần nào.
Các từ loại trong câu tiếng Anh
Có tất cả 8 nhóm từ loại trong tiếng Anh:
Nói cách khác, tất cả các từ trong tiếng Anh được phân chia thành 8 nhóm khác nhau. Mỗi nhóm có một chức năng, vai trò khác nhau trong câu và tương đối giống với các nhóm từ trong tiếng Việt.
Ví dụ: “she”, “James”, “my cat” đều là những từ để mô tả một người, vật hoặc hiện tượng nào đó và chúng đều là những danh từ.
Trong tiếng Anh, có nhiều từ được dùng theo nhiều cách khác nhau. Điều này có nghĩa là một từ có thể có chức năng của nhiều từ loại khác nhau.
Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh
Câu tiếng Anh gồm 2 thành phần cơ bản: Chủ ngữ (ai đó hoặc cái gì) và Động từ (một hành động hoặc trạng thái). Về cơ bản, một câu sẽ có cấu trúc như sau:
Một câu có thể có những cách nói khác nhau Câu tiếng Anh có 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Mệnh đề độc lập (Independent clause): mệnh đề có ý nghĩa hoàn chỉnh, có thể đứng độc lập và đóng vai trò như một câu.
Mệnh đề phụ thuộc (Subordinate clause): mệnh đề bổ nghĩa cho một mệnh đề độc lập.
Mệnh đề đầu tiên là mệnh đề phụ thuộc, nó không mang ý nghĩa hoàn chỉnh và có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề thứ hai.
Sơ đồ câu trong tiếng Anh
Lúc chưa quen bạn có thể sẽ thất sơ đồ câu khá phức tạp, nhưng bạn sẽ nhanh chóng nắm được các quy tắc.
Với một câu nhất định, chúng ta sẽ viết các thành phần chính của câu lên dòng đầu tiên (Chủ ngữ, động từ chính và đại từ). Các yếu tố bổ ngữ cho từng thành phần sẽ được thể hiện bằng nét gạch xiên xuống dưới ứng với từng thành phần.
(Những chú khỉ cho đười ươi chuối của mình.)
(Cách học ngữ pháp tiếng Anh qua sơ đồ câu)
(Tôi nhảy lên khi anh ta làm vỡ quả bóng.)
Comments
Phân Biệt Cấu Trúc Regret, Remember, Forget Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
4.6
(92.77%)
390
votes
1. Cấu trúc regret
Cấu trúc regret + to V
Cấu trúc:
Regret + (not) + to + V: lấy làm tiếc để …
Trong trường hợp này, cấu trúc regret được sử dụng với ý nghĩa lấy làm tiếc để thông báo về một sự việc nào đó. Thông thường cấu trúc này sẽ đi kèm một số động từ như: tell, say, inform, announce,…
Ví dụ:
I
regret to inform
you that you failed this exam. (Tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã trượt bài kiểm tra này.)
We
regret to announce
that your trip has been canceled. (Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo rằng chuyến đi của các bạn đã bị hủy.)
Cấu trúc regret + Ving
Cấu trúc:
Regret + (not) + Ving: hối hận về, hối hận vì …
Cấu trúc regret kết hợp Ving được dùng để nói về sự hối hận về một chuyện đã làm, hay một việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
We
regret not taking
our camera. It is very nice here. (Chúng tôi rất hối hận vì đã không đem theo máy ảnh. Ở đây thực sự rất đẹp.)
I
regret telling
Min about my secret. (Tôi rất hối hận vì đã nói với Min về bí mật của mình.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Phân biệt cấu trúc regret, remember, forget
1. Cấu trúc regret, remember và forget đều được dùng với V-ing khi nói về việc đã xảy ra. Riêng cấu trúc forget ở dạng này chỉ được dùng ở dạng câu phủ định hoặc câu có chứa “will never forget”
Ví dụ:
I
regret not attending
this event. (Tôi hối hận vì đã không tham gia sự kiện đó.)
Linda
remembered turning off
the laptop when she left the office. (Linda nhớ đã tắt máy tính khi cô ấy rời khỏi văn phòng.)
We
will never forget witnessing
her perfect performance. (Chúng tôi sẽ không bao giờ quên việc chứng kiến màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy ngày.)
2. Cấu trúc regret, remember và forget đi với “to Verb” diễn tả hành động xảy ra trước. Trong trường hợp này, cấu trúc regret thường được theo sau bởi các động từ như: say, tell, announce, inform.
Ví dụ:
We
regret to say
that this event has to be canceled. (Chúng tôi rất tiếc khi buộc phải thông báo rằng sự kiện này buộc phải huỷ bỏ.)
I will
remember to call
you when I arrive at home. (Tôi sẽ nhớ gọi bạn khi tôi về đến nhà.)
She often
forgets to lock
the door before going to bed. (Cô ấy hay quên khoá cửa trước khi đi ngủ.)
3. Cấu trúc regret, remember, forget cũng có thể đi kèm với một danh từ hay đại từ hoặc một mệnh đề that, riêng theo sau remember và forget có thể được đi theo sau bởi các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng how, who, why, when, where, …
Ví dụ:
I
regret that
your performance isn’t good enough to pass our test. (Tôi rất tiếc rằng màn thể hiện của bạn chưa đủ tốt để vượt qua bài kiểm tra của chúng tôi.)
Linda can’ t
remember when
she met June last. (Linda không thể nhớ lần cuối cô ấy gặp June là khi nào.)
My mother
has forgotten where
she put her phone. (Mẹ của tôi quên mất bà ấy để điện thoại của mình ở đâu.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập cấu trúc regret
Bài tập: Chia dạng động từ thích hợp cho các chỗ trống sau:
Đáp án:
buying
telling
to tell
speaking/having spoken
to announce
going
to inform
taking
Comments
Chức Năng Và Cách Nhận Biết Từ Loại Tiếng Anh
Cách nhận biết từ loại Tiếng Anh
Chức năng và cách phân biệt từ loại Tiếng Anh
Từ loại là những loại từ cơ bản của tiếng Anh. Khi nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, các bạn mới có thể tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng câu nói. Đặc biệt hơn nữa, nắm chắc về từ vựng, các bạn có thể giúp các bạn đạt điểm cao hơn trong kỳ thi TOEIC, TOEFL hoặc IELTS.
20 cấu trúc câu phổ biến trong Tiếng Anh Danh từ và Mạo từ – Nouns and Ariticles
Có mấy loại từ loại trong tiếng anh?
Có 8 từ loại trong tiếng Anh:
* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city
* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.
* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.
*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
* Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
* Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
*Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
CHỨC NĂNG CỦA TỪ LOẠI
I. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau: 1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian).
N
N2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful. . . .
3. Làm tân ngữ, sau động từ. 4. Sau “enough”:
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,. . . . . (Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun) 6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at. . . . . . II. Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau: 2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj .
O adj3. Sau ” too”: S + tobe/seem/look. . . . + too +adj. . .
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough. . .
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so. . . that: tobe/seem/look/feel. . . . . + so + adj + that.
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as. . . . as).
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class.
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI
Danh từ
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity,-ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor,accountant, teaching,studying, teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability, sadness,happiness………..
Tính từ
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
Trạng từ
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Nhận Biết Và Phân Biệt Từ Loại Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!