Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Dùng So Too Và Very Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chào các học viên của VOCA,
– ( Tại sao tôi có thể ngu ngốc như vậy nhỉ!). -( Cô ấy mệt mỏi đến nỗi ngủ gật luôn trong lớp) 1.”SO” – RẤT “SO” có nhiều nghĩa và cách sử dụng, nhưng nghĩa được sử dụng tương tự như “too” và “very” đó chính là “Rất”,”quá”, nhiều tới một mức độ nào đó. Thường được dùng để nhấn mạnh tính chất sự việc.Ví dụ: Don’t speak so loudly . – ( Đừng nói quá to thế) -How could I have been so stupid!-Chúng ta có thể sử dụng “So” đi cùng với “that” để giải thích về mức độ, tính chấ được nhấn mạnh của vấn đề.
-Chúng ta cũng có thể dùng ý nhấn mạnh, giải thích mà không cần sử dụng “that”.Ví dụ: Ví dụ: She was so tired that she fell asleep in class I was so angry, I could have killed him ! – ( Tôi đã thực sự tức giận, đáng ra tôi đã có thể giết hắn ta)
(Bài tập này quá khó. Bạn sẽ phải chọn một bài tập dễ hơn nếu không thì không ai có thể làm nó). (Cốc cà phê quá nóng. Tôi không thể uống nó)2. TOO nghĩa là : Quá, rất.. Too cũng là một từ mang ngụ ý nhấn mạnh tuy nhiên sự nhấn mạnh của too mang nghĩa tiêu cưc . Thông thường trong câu sử dụng too chúng ta thường hiểu khi đó vấn đề được nói đến theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xảy raVí dụ: It’s too big. I can’t bring it. Do you have anything smaller? (Nó quá to. Tôi không thể mang nó. Bạn có cái gì khác nhỏ hơn không)? – That exercise is too difficult. You’ll have to choose easier exercise, otherwise no one can do it.TOO + tính từ là cụm có nghĩa “quá..” mang sắc thái tiêu cực, thường dẫn đến một kết quả không hay. Ví dụ: TOO thường được sử dụng để nói đến ý nghĩa giới hạn của một sự việc hay hành động xảy ra theo cấu trúc: X is too Y [for W] to do Z (where Z says what cannot be done because Y is above or below the limit [of W]).Ví dụ: – The coffee is too hot. I can’t drink it. English grammar is too difficult for me to understand. ( Ngữ pháp tiếng Anh quá là khó đối với tớ để có thể hiểu)
( Con mèo này quá là đáng yêu)3. “Very”: rất. Thường sử dụng để nhấn mạnh tính chất của sự vật, sự việc nào đó. “Very” thường đứng trước tính từ.
Tuy cũng mang nghĩa nhấn mạnh như So tuy nhiên mức độ tập trung nhấn mạnh của very thấp hơn so với So. Do đó khi sử dụng trong câu nếu chúng ta cần tìm một từ nhấn mạnh mang mức độ cao hơn Very chúng ta có thể sử dụng So. Các trường hợp đặc biệt lưu ý trong trường hợp này là cảm xúc của con người.Ví dụ: Ví dụ: This cat is very cute. A giant is very tall . ( Người khổng lồ rất là cao) She is very young. She shouldn’t be getting married at this age.- ( Cô ấy rất trẻ. Cô ấy không nên kết hôn ở độ tuổi này)Vừa rồi VOCA đã cung cấp cho các bạn kiến thức về các từ “so”, “very”, và “too” . Thật đơn giản và dễ nhớ phải không các mems ^^. Chỉ cần các bạn chú ý điểm nổi bật của ngữ pháp này thì đã có thể thông suốt rồi. Ngữ pháp là một kỹ năng khá khó trong Tiếng Anh, vì thế các bạn phải học đúng phương pháp. Nếu bạn nào đang loay hoay về vấn đề “làm sao để đối phó với ngữ pháp”, Các bạn hãy tìm hiểu và học theo “bửu bối ” của VOCA Grammar.
VOCA Grammar: Hệ thống ‘hot’ nhất 2020 để học ngữ pháp tiếng Anh
Cách Dùng Cấu Trúc Enough, So That, Too To, Such That Trong Tiếng Anh
Enough trong tiếng Anh có nghĩa là “đủ để có thể làm gì”. Được dùng để chỉ mức độ, phạm vi về số lượng, tính chất của 1 sự vật, sự việc đạt đến mức độ để xảy ra sự vật, sự việc khác. Tuy nhiên đôi khi “enough” cũng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, trong mỗi hoàn cảnh khác nhau thì từ “đủ” cũng mang các nghĩa khác.
Ví dụ: I am not intellegent enough to understand what you want to.
Enough có thể đóng vai trò là tính từ (Adjective)
Enough food for everyone. (đã đủ cho tất cả mọi người)
The coffee is strong enough, sweet enough. (Cà phê này đậm vừa, ngọt vừa.)
That’s enough talk for now; let’s get started. (Nói đến đây là đủ rồi, hãy bắt đầu đi)
Enough đóng vai trò là trạng từ (Adverb)
He is qualified enough for the position. Anh ta đủ trình độ chuyên môn cho vị trí này.
She sang well enough. Cô ta hát khá tốt.
Enough là một pronoun
I had enough of their foolishness. (Tôi đã chán cái trò ngu xuẩn của bọn nó lắm rồi)
Trường hợp này, enough thường được sử dụng như câu cảm thán.
Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với enough
Adequately (thỏa đáng),
Satisfactorily (một cách hài lòng),
Sufficiently (đủ, thích đáng),
Suitably (phù hợp, thích hợp).
Từ trái nghĩa với enough:
Inadequately (không thỏa đáng);
Insufficiently (không đủ. thiếu);
Unsatisfactorily (không đầy đủ, không vừa ý).
Cách dùng cấu trúc enough trong tiếng Anh
Cấu trúc enough và danh từ
Khi “Enough” kết hợp với danh từ thì “enough” đứng trước danh từ
Cấu trúc enough với trạng từ
He plays football well enough to be in our time. (Anh ta chơi đá bóng đủ giỏi để chơi cho đội chúng ta)
She drives fast enough to give me a heart attack. (Cô ấy lái nhanh đủ để cho tôi một cơn đau tim)
The sun raises highly enough for me to wake up. (Mặt trời lên cao đủ để tôi thức dậy)
The computer calculated quickly enough for me to get my homework done. (Cái máy tính này tính toán đủ nhanh để tôi làm xong bài tập về nhà)
She plays piano well enough to win the prize. (Cô ấy chơi piano đủ hay để có thể dành giải)
Cấu trúc enough và tính từ (Adj)
Khẳng định: S + tobe + Adj + ENOUGH + (for sb) + infinitive
Phủ định: S + tobe not + adj + enough + (for SB) + infinitive
Cấu trúc Too to, So that, Such that
Ngoài cấu trúc chỉ mức độ là enough to, các cấu trúc chúng tôi (quá đến nỗi mà), So that (quá đến nỗi), Such that (quá…đến nỗi) còn được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau.
Cấu trúc Too to
Cấu trúc So That
Đối với các động từ chỉ tri giác như: seem, feel, taste, smell, sound, look….
Cấu trúc So that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….
S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
Cấu trúc chúng tôi
As Well Là Gì? Cách Dùng As Well, Also, Too Trong Tiếng Anh
As well là một trang từ có nghĩa là “cũng, cũng như”, “ngoài ra”, “thêm vào đó”, hoặc “nữa đấy”. As well dùng ở cuối câu, không được dùng dấu phẩy trước As well.
Cách dùng as well: You use as well when mentioning something which happens in the same way as something else already mentioned, or which should be considered at the same time as that thing. – theo Collinsdictionary.
Có nghĩa là As well được dùng khi đang đề cập đến một việc gì xảy ra theo cách mà sự việc trước đó đã được nhắc đến, hoặc xảy ra đồng thời.
We look forward very much to seeing you again and to meeting your wife as well.
Ví dụ: It’s just as well you came – we needed someone with your experience.
Might as well and may as well là gì?
Might as well và may as well được dùng với cách nói thân thiện chỉ một điều gì đó đang xảy ra bởi vì 1 hành động khác cũng đang xảy ra. Tuy nhiên, mitght as well là cách nói thông dụng hơn.
I might as well paint the bedroom myself; no one else is going to do it.
We may as well go out tonight because there’s not much on TV.
Phân biệt as well với also và too
Tương tự như As well, also và too cũng là trạng từ ngụ ý rằng từ hay một phần của câu mà chúng kết hợp đã thêm vào điều gì đã được nói đến trước đó. Also, too, khác nhau về mức độ trang trọng và vị trí trong câu.
Jack plays soccer. Greg plays soccer, too . Jack chơi đá bóng và Greg cũng thế.
Jack plays soccer. Greg also plays soccer.
Jack plays soccer. Greg plays soccer as well .
Also thì trang trọng nhất, và thường đi trước động từ hoặc tính từ (nhưng sau be nếu đây là động từ chính). Too thường ít trang trọng (formal) hơn As well và cũng thường đứng cuối câu.
The mangos are delicious.
Trong câu mệnh lệnh, As well và too thường được dùng để thay thế cho also:
Give me a book of ten first and a book of ten second as well then please. (Có thể thay bằng… and a book of ten second also then please.)
Hoặc bạn cũng có thể thay linh động sử dụng also, as well hay too trong 1 câu. Ví dụ:
She bought the necklace. She also bought the earrings.
She bought the necklace. She bought the earrings as well.
She bought the necklace. She bought the earrings, too.
As well được dùng giống như too khi đi cùng với một động từ khẳng định. Thông thường, điều này xảy ra khi bạn đồng ý với điều gì đó hay một ai đó.
Bài tập với As well, too và also
She not only sings; she ……………………………… plays the violin.
2. ‘She is beautiful.’ ‘Her sister is …………………………………….’
3. I know you don’t like me. I don’t like you …………………………….
4. It is a nice house, but it is very small. ……………………………….., it needs a lot of repairs.
5. She not only sings; she plays the piano …………………………………
6. Give me some toast ………………………………….., please.
7. Peter isn’t here today. John isn’t here ………………………………
Đáp án:
Cấu Trúc Và Cách Dùng So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh
Định nghĩa so sánh bằng trong tiếng Anh là đánh giá, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có sự chênh lệch giữa chúng.
Bạn có thể dùng so sánh bằng để so sánh 2 sự vật, sự việc hoặc nhiều hơn hai các sự vật, sự việc đó. Người ta có thể đem ra so sánh về tính năng, mùi vị, đặc điểm, vẻ ngoài hay khả năng của các sự vật, sự việc…
Ví dụ:
My ice-cream is as delicious as my brother’s one.
(Cái kem của tôi ngon như là cái kem của anh trai tôi ấy) (Anh ta cao ngang bằng với tôi). (Tôi làm cẩn thận giống như là bạn của tôi làm vậy)
Các cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh
Đối với tính từ và trạng từ
– Cấu trúc khẳng định của so sánh bằng đối với tính từ và trạng từ
My brother learns as well as my sister.
(Anh trai của tôi học giỏi như chị gái tôi)
They made a new production plan as carefully as I expected.
(Họ đã làm một bản kế hoạch sản xuất cẩn thận như tôi đã chờ đợi)
– Cấu trúc so sánh bằng ở dạng phủ định đối với tính từ và trạng từ
(Cái laptop của tôi không mới như laptop của anh ta)
Their mobile phones are not as modern as our phones.
(Điện thoại di động của họ chẳng hiện đại giống như điện thoại di động của chúng tôi)
This house is not as bad as that house.
(Ngôi nhà này không xập xệ như là ngôi nhà kia)
– Nếu muốn diễn đạt so sánh bằng ở dạng nghi vấn phủ định, dùng cấu trúc
Does he take care of his daughter not as carefully as his wife?
(Liệu anh ta có chăm sóc con gái cẩn thận như vợ anh ta không nữa?)
Is that dish not as delicious as the one that I ate before?
(Món ăn lần này liệu có ngon như món tôi đã từng ăn trước đây hay không?)
Do they make this plan not as exactly as we required?
(Không biết họ có thực hiện chính xác kế hoạch như chúng ta đã yêu cầu không?)
Đối với danh từ tiếng Anh
– Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể khẳng định
S + V + the same + noun + as + N/pronoun Ví dụ (Cô ấy bằng tuổi tôi)
We live in the same apartment as they.
(Chúng tôi sống cùng căn hộ với họ)
After the exam, we receive the same result as his students.
(Sau kì kiểm tra, chúng tôi nhận được kết quả giống như sinh viên của anh ta vậy)
– So sánh ngang bằng của danh từ ở thể phủ định
S + V + not + the same + noun + as + N/pronoun Ví dụ
My brother has decided to buy the car not the same color as mine.
(Anh trai tôi vừa quyết định mua cái xe không giống màu xe của tôi)
I have bought a new watch that is not the same as my old one.
(Tôi vừa mua một chiếc đồng hồ mới không giống với cái đồng hồ cũ của tôi.)
They don’t send me the same gift as the one they sent to her.
(Họ đã không gửi cho tôi món quà giống như họ gửi cho cô ấy)
– Ngoài ra, còn có một cách diễn đạt khác để thể hiện dạng phủ định của so sánh bằng. Bạn có thể diễn tả tính chất không giống nhau của sự vật/sự việc bằng cấu trúc với different from
S + to be + different from + noun/pronoun
Their clothes are different from the required one from the organizers.
(Trang phục của họ khác so với trang phục được yêu cầu từ ban tổ chức)
They told me a story that is different from the one they had told their professor.
(Họ đã kể cho tôi nghe một câu chuyện khác với câu chuyện họ đã kể cho giáo sư của họ nghe)
Our problem is different from their problem.
(Vấn đề của chúng tôi không giống vấn đề của họ)
Một lưu ý đối với so sánh bằng sử dụng với danh từ: trong một số trường hợp bạn sẽ cần xác định danh từ đó đếm được hay là danh từ không đếm được. Nếu danh từ đếm được bạn sẽ có thể thêm “many” vào trước danh từ. Nếu danh từ không đếm được bạn sẽ thêm “much”, “little”, “few” thay vì “many”.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Dùng So Too Và Very Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!