Cập nhật nội dung chi tiết về Các Phương Thức Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh là kiến thức nền cơ bản nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Trong đó, các nội dung chính của phương thức cấu tạo từ gồm:
Cấu tạo từ loại đơn lẻ: danh từ, tính từ, trạng từ
Cấu tạo từ ghép: danh từ ghép, tính từ ghép.
Thay đổi hậu tố hay cách nhận biết từng loại từ
2. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Tính từ
3. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Trạng từ
Các phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới. A tennis club: câu lạc bộ quần vợt A swimming pool: hồ bơi A greenhouse: nhà kình Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A telephone bill: hóa đơn điện thoại A sleeping bag: túi ngủ A blackboard: bảng viết Quicksilver: thủy ngân Forget- me- not (hoa lưu li) Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ) A vegetable garden (vườn rau) An eye test (kiểm tra mắt) A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao) A goods train (tàu chở hàng)
Danh từ ghép có thể được viết như: A black sheep: kẻ hư hỏng Washing powder: bột giặt A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bởi:
Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
b. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Tính từ ghép
– ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize… Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh. – ify: beautify, purify, simplify
-y: bushy, dirty, hairy… Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..
Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense… -ic: atomic, economic, poetic -al: cultural, agricultural, environmental -ical: biological, grammatical -ful: painful, hopeful, careful -less: painless, hopeless, careless -able: loveable, washable, breakable -ive: productive, active -ous: poisonous, outrageous * Hậu tố tạo danh từ:
Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.
– chỉ người thực hiện một hành động – ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ
Writer, painter, worker, actor, operator
Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định
Pencil- sharpener, grater Bottle-opener, projector
Chỉ người Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người)
Buddhist, Marxist Buddhism, communism
Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực…
Guitarist, violinist, pianist Economist, biologist
Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm
Friendship, citizenship, musicianship, membership
cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
Cấu Tạo Của Tính Từ Trong Tiếng Anh
1. Tính từ đơn
2. Tính từ ghép
Ví dụ: a dark-blue coat, a red-hot iron bar
Ví dụ: snow-white cotton, the oil-rich Middle East
Ví dụ: a horse-drawn cart: xe ngựa kéo, a heart-breaking story: một câu chuyện xúc động * Adjective + participle
Ví dụ: ready-made clothes : quần áo may sẵn , a good-looking girl : một cô gái ưa nhìn
Ví dụ: a newly-built house: một ngôi nhà được xây mới, a well – dressed man: một người đàn ôn ăn mặc thời thượng
Ví dụ: a tile-roofed house: ngôi nhà lợp bằng ngói
Ví dụ: a dark-haired girl: một cô gái tóc sậm màu
Ví dụ: a twenty- year- old girl, an eight-day trip, an air-to-air missile
3. Một số đuôi tính từ hay gặp
– ent : independent, sufficient, absent, ambivalent, ancient, apparent (= obvious), ardent
– ant : arrogant, expectant, important, significant , abundant, ignorant, brilliant
– ful : beautiful, graceful , powerful, grateful, forgetful, mournful,doubtful
Exceptions: handful, mouthful, spoonful are nouns
– ic : civic, classic, historic, artistic, economic,
– less : doubtless, fearless, hatless, powerless, countless, tireless, faceless, legless, careless, helpless
– ive : authoritative, demonstrative, figurative, imitative, qualitative,
talkative, active, passive, comparative, possessive, native
– ous : dangerous, glorious, murderous, viscous, ferocious, hilarious,
– able : charitable, separable, bearable, reliable, comfortable, suitable.
– ible : audible, compressible, edible, horrible, terrible
– al : central, general, oral, colossal, tropical, tidal, economical (tiết kiệm) Exceptions : rival, arrival, proposal, withdrawal, survival are nouns
– ory : mandatory, compulsory, predatory, satisfactory Exceptions : dormitory, promontory, territory are nouns
– ary : arbitrary, budgetary, contrary, primary, temporary, necessary
– y : angry, happy, icy, messy, milky, tidy, chilly, haughty, slippery, rainy
– ly : beastly, cowardly, queenly, rascally, friendly, lovely, lively, daily, manly
– (r)ate (10%): temperate, accurate, considerate (ân cần), immediate (ngay lập tức), literate
– ish: boorish, boyish, foolish, womanish, bookish, feverish, bluish, reddish
4. Bài tập vận dụng
Beauty, man, woman, girl, gold, cheer, care, week, month, sun, rain, fog, cloud, help, brave, wonder, pain, wood, storm, boy.
Bài 2: Thay thế bằng tính từ ghép 1. A house with yellow walls.
A dress of the same blue as the sky
A man in a black coat
Flowers which smell sweet.
A plough drawn by an oxen.
A country which produces tea
A face as white as the moon.
A girl whose hair is long.
5. Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất.
Có nhiều cách sắp xếp thứ tự khác nhau của những tính từ chỉ phẩm chất nhưng thường thì thứ tự đó được sắp xếp như sau:
Sự miêu tả tổng quát (Opinion): beautiful, excellent, luxurious…
Kích thước (Size): big, small
Hình dạng (Shape): round, oval, square…
Màu sắc (Color): blue, red, yellow….
Nguồn gốc (Origin): Vietnamese, Japanese…
Chất liệu (Material): cotton, woollen, golden…
Mục đích (Purpose) những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: walking stick (gậy chống), riding boots (ủng cưỡi ngựa), reading lamp: đèn ngủ, sleeping bag: túi ngủ
Edit: Linh Trần
Các Cấu Trúc Và Công Thức Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh
Các trường hợp viết lại câu trong tiếng anh bao gồm :
– Dùng 1 cấu trúc công thức nào đó trong Tiếng Anh
– Dùng dạng khác của từ ngữ trong câu
– Chuyển từ dạng chủ động sang dạng bị động
– Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
– Các trường hợp về đảo ngữ trong câu tiếng anh
Những lưu ý các bạn cần quan tâm khi viết lại câu :
– Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho trước đó
– Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về mặt ngữ pháp
– Cần chú ý về nghĩa của câu, sau khi viết lại phải không được đổi so với câu ban đầu
(Các trường hợp viết lại câu)
2. Một số cấu trúc và công thức viết lại câu trong tiếng anh
It takes sb (khoảng thời gian) to do sth = sb spend (khoảng thời gian) doing sth
Ex : It took her 2 hours to get to the city centre = She spent 2 hours getting to the city centre
Understand = tobe aware of
Ex : Do you understand the grammar structure? = Are you aware of the grammar structure?
Like = keen on = tobe interested in = enjoy
Ex : He likes politics = He is interested in politics
Because + clause = because of + N
Ex: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg
Although + clause = despite + N = in spite of + N
Ex: Although she is old, she can compute very fast = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast
Viết lại câu trong tiếng anh với công thức : Succeed in doing sth = manage to do sth
Ex : We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel
Cấu trúc: chúng tôi + adj (for sb) to do sth (quá để làm gì) = It is such a/ an N that (quá đến nỗi mà)
Ex : She is so beautiful that everybody loves her = It is such a beautiful girl that everybody loves her
Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
Ex : The policeman ran quickly enough to catch the robber
This car is safe enough for him to drive
(Các cấu trúc viết lại câu)
Cấu trúc câu : prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
Ex : I’prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoked here
Prefer doing sth to doing sth (thích làm gì hơn làm gì) = Would rather do sth than do sth
Ex : She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out
Viết lại câu trong tiếng anh với nhiều cấu trúc khác nhau :
Harly + had +S + Vpp when S + Vpast (ngay sau khi… thì…) = No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
Ex : As soon as I left the house, he appeared = Harly had I left the house when he appeared = No sooner had I left the house than he appeared
No longer + dạng đảo ngữ = S no more V = chúng tôi more (không còn nữa)
Ex : I don’t live in the courtryside anymore = No longer do I live in the coutryside = I no more live in the coutryside
At no time + dạng đảo ngữ (không khi nào, chẳng khi nào)
Ex : I don’t think she loves me = At no time do I think she loves me
Tobe not worth = there is no point in doing sth : không đáng làm gì, không đáng, vô ích làm gì
Ex : It’s not worth making him get up early = There is no point in making him getting early
It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/as though: đề có nghĩa là dường như rằng
Ex : It seems that he will come late = It appears that/ it is likely he will come late = He is likely to come late = It look as if he will come late
S + be used to +Ving/ N = S + often + V
Ex: Nana often cried when she meets with difficulties= Nana is used to crying when she meets with difficulties
(Viết lại câu với các công thức đơn giản)
Viết lại câu trong tiếng anh công thức đơn giản này:
This is the first time + S + have + PII có thể viết lại theo công thức : S+be + not used to + Ving/ N
Ex: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie
S + like sth/doing sth better than sth/doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth…
Ex: I prefer going shoping to playing volleyball= I would rather go shoping than play volleyball
S + like sth = S + be + fond of + sth
Ex : I like do collecting stamps = I’m fond of collecting stamps.
S + allow + SO + to do Sth = I + let + O + do sth
Ex : My boss let him be on leave for wedding = My boss allow him to be on leave for wedding
S + V + to + infinitive = S + V + because + S + V
Ex : She studies hard because she wants to pass the final examination = She studies hard to pass the final examination
S + V + both… and… = S + V + not only… but also…
Ex : He translated fast and correctly = He translated not only fast but also correctly
Tuyền Trần
Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.
Công Thức So Sánh Tính Từ Trong Tiếng Anh
Học tiếng Anh
1. So sánh bằng
Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh
Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than… cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. chúng tôi I have expected.(A-E)
2. So sánh hơn kém
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.
Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
Trường hợp đặc biệt: strong®stronger; friendly®friendlier than/ more friendly than.
Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.
Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody…
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
He earns as much money as his father.
February has fewer day than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.
Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).
3. So sánh hợp lý
Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor’s = instructor’s drawings)
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)
Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)
4. So sánh đặc biệt
Sử dụng: far farther further farthest furthest
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want more/further information, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further (= more) education
5. So sánh đa bội
Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai…
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.
Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.
Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
6. So sánh kép
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng…
Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.
Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more
The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.
Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.
The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng… hơn), not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào), none the more… (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:
Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)
ngữ pháp tiếng anh
7. Cấu trúc No sooner… than = Vừa mới … thì đã…
Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
Một cấu trúc tương đương cấu trúc này:
No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)
No sooner … than … = Hardly/Scarely … when
Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.
Lưu ý: No longer … = not … anymore = không … nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật
Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
Of the two shirts, this one is the prettier
9. So sánh bậc nhất
Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
Đằng trước so sánh phải có the.
Dùng giới từ in với danh từ số ít.
John is the tallest boy in the family Deana is the shortest of the three sisters
Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:
unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary
Theo Academy.vn
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Phương Thức Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!