Cập nhật nội dung chi tiết về Các Cấu Trúc Câu Bị Động Đặc Biệt Trong Tiếng Anh (Phần 2) mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cách 1: Nếu tân ngữ sau to – V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu A Ví dụ:
Chủ động: I want you to teach me.
Bị động: I want to be taught by you.
Cách 2: Nếu tân ngữ sau to – V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu B Ví dụ:
Chủ động: I want him to repair my car.
Bị động: I want my car to be repaired by him.
Cách 3: Có thể dùng Somebody trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động là dùng mẫu C Ví dụ: Chủ động: People don’t expect the police to find out the stolen car. Bị động: The police aren’t expected to find out the stolen car.
2. Cấu trúc câu chủ động S + V1 + V-ing + O +… thành câu bị động S + V + (that) + O + should be + PP.2 +…
Ví dụ: Chủ động: She suggests drinking beer at the party. Bị động: She suggests that beer should be drunk at the party.
3. Mẫu câu chủ động S + V1 + Sb + V-ing + O… thành câu bị động S + V + being + P.P2 +…
Ví dụ: Chủ động: She remember people taking her to the zoo. Bị động: She remember being taken to the zoo.
4. Chuyển câu chủ động dùng Bare-Infinitive (Động từ nguyên thể không có To) sau các V chỉ giác quan thành câu bị động:
Ví dụ: Chủ động: I sometimes see him go out. Bị động: He is sometimes seen to go out.
5. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1: I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.) O1 O2 ➤ An apple was given to him.(Một quả táo đã được trao cho anh ta.) ➤ He was given an apple by me.(Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)Ví dụ 2: He sends his relative a letter. ➤ His relative a letter. ➤ A letter to his relative (by him)
6. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động
8. Câu chủ động là câu nhờ vả
9. Câu chủ động là câu hỏi
– Thể bị động của câu hỏi Yes/No
10. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
Từ khóa
Các Cấu Trúc Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Phần I
Các cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh Phần I Câu hỏi Yes/ No Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời: – Yes + Positive verb – No + Negative verb. Ex: Isn’t Mary going to school today?- yes, she is/No, she isn’t. Was Mark sick yesterday? Have you seen this movie before? Will the committe decide on the proposal today? Don’t you still want to use the telephone? Did you go to class yesterday? Doesn’t Ted like this picture? Câu hỏi lấy thông tin (information question) Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. 1. Who hoặc
Các cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh Phần I
Câu hỏi Yes/ No
Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:
– Yes + Positive verb
– No + Negative verb.
Ex: Isn’t Mary going to school today?- yes, she is/No, she isn’t.
Was Mark sick yesterday?
Have you seen this movie before?
Will the committe decide on the proposal today?
Don’t you still want to use the telephone?
Did you go to class yesterday?
Doesn’t Ted like this picture?
Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ.
1. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
{who/what} + verb + (complement) + (modifier)
Ex:
2. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
{whom/what} + {auxilary / do, does, did} + S + V + (modifier)
(Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.)
Ex:
3. When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
{When / Where / How / Why } + {auxilary / be / do, does, did} + S + V + complemnet + (modifier)
Ex:
How did Maria get to school today?
When did he move to London?
Why did she leave so early?
Where has Ted gone?
When will she come back?
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(Lopngoaingu.com)
Luyện Thi Toeic: Những Cấu Trúc Câu Đặc Biệt Trong Tiếng Anh
Luyện thi Toeic: Những cấu trúc câu đặc biệt trong Tiếng Anh
1. TRỪ PHI: unless, but that – Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp I’ll take the job unless the pay is too low 2. XONG: finish – Tôi đã ăn sáng xong I have finished my breakfast – Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó We have finished that house 3. LẠI CÒN … NỮA: yet more – Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha Yet one more newly born-child without having father 4. SỞ DĨ: if, that is way – Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược If we had to put up a fight, it was because aggressors – Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả If she was tired, it was because she worked too hard 5 THẬM CHÍ KHÔNG: without so much as – Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt Off he went without so much as “goodbye” 6 KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA: so much for sth/sb – Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams 7 HỌA HOẰN: once in a while – Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng Once in a while we go to a restaurant 8 MỚI: just – Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng Not to do any heavy work just after having a meal 9 VỪA MUỐN … VỪA MUỐN: just as soon do sth as do sth – Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim I’d just as soon stay at home as go to the cinema 10 VỪA MỚI … THÌ: no sooner .. than – Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay No sooner had he arrived than he was asked to leave again 11 KHÔNG HẲN LÀ: not so much sth as sth – Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc She is not so much poor as careless with money
Công Thức Và Cấu Trúc Câu Bị Động Trong Tiếng Anh (Passive Voice)
I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG
1. Câu chủ động:
Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.
* Dạng thức thông thường của câu chủ động:
Trong đó: S(subject): Chủ ngữ
V (verb): động từ
O (object): tân ngữ
– Động từ trong câu sẽ chia theo thì.
S V O
Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.
2. Câu bị động:
* Cách sử dụng:
– Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.
* Dạng thức của câu bị động.
Trong đó: be: động từ “to be”
VpII: Động từ phân từ hai
Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai).
1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Chủ động: S + V + O
Bị động: S + be + VpII + (by + O)
– TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
– ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
– CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O).
S V O
2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Cấu Trúc Câu Bị Động Đặc Biệt Trong Tiếng Anh (Phần 2) trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!