Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Câu Ước Với Wish Dành Cho Lớp 9 # Top 13 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Câu Ước Với Wish Dành Cho Lớp 9 # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Câu Ước Với Wish Dành Cho Lớp 9 mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài tập câu ước

CẤU TRÚC WISH

-Type 1: Câu ước ở tương lai

S + Wish(es/ed), S + would/ could/ have to + Vinf…

-Type 2: Câu ước trái ngược với hiện tại:

S + wish(es/ed) , S + tobe / VQKĐ + …

(tobe ➔ were)

-Type 3: Câu ước trái ngược với quá khứ

S + wish(es/ed), S + had (not) + VPII…

BÀI TẬP VỀ CÂU ƯỚC VỚI WISH

Thực hành các bài tập đơn giản nhất về Wish trong nội dung bên dưới.

Exercise 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1.Hoang wishes, he passed this examination with high scores yesterday.

2. Yen wishes, her family visits my grandfather at present.

3. Lisa wish, she is the most beautiful and talent girl in the world.

4. I wish, I didn’t underdtand all things last night.

5. Cuong wishes, he cook many delicious foods.

Exercise 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. I have to learn English hard.

2. They had a lot of homework last Monday.

3. Cuc wishes, she were a famous singer.

4. Quynh wishes my score test were higher.

5. It was so hot last Sunday.

6. Minh doesn’t take part in playing tennis with us.

7. My grandfather wishes, he could live in Danang with us.

8. I didn’t buy a new phone last evening.

9. I and my team didn’t go to the cinema yesterday because it rained.

10. Lan wants to go to the shopping with her sister now.

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

1.would become (cấu trúc Wish type 1)

2. were (cấu trúc Wish type 2)

3. had passed (cấu trúc Wish type 3)

4. felt (cấu trúc Wish type 2)

5. had come (cấu trúc Wish type 3)

6. would visit (cấu trúc Wish type 1)

7. could/would find (cấu trúc Wish type 1)

8. had taken (cấu trúc Wish type 3)

9. knew (cấu trúc Wish type 2)

10. met (cấu trúc Wish type 2)

Exercise 2:

1.passed ➔ had passed (Cấu trúc Wish type 3)

2. visits ➔ visited (Cấu trúc Wish type 2)

3. wish ➔ wishes (Lisa là chủ ngữ số ít)

4. didn’t understand ➔ hadn’t understood (Cấu trúc Wish type 3)

5. cook ➔ cooked (Cấu trúc Wish type 2)

Exercise 3:

1.I wish I didn’t have to learn English hard.

2. They wish they hadn’t had a lot of homework last Monday.

3. If only, Cuc were a famous singer.

4. Quynh would rather my score test was higher.

5. I wish it hadn’t been so hot last Sunday./ I wish it had cold last Sunday.

6. I wish Minh had taken part in playing tennis with us.

7. If only, my grandfather could live in Danang with us.

8. I wish I had bought a new phone last evening.

9. I wish it hadn’t rained, I and my team had gone to the cinema yesterday.

10. Lan wishes she could go to the shopping with her sister now.

Bài tập câu ước với wish bên trên hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh lớp 9. Thực hành thêm các bài tập khác bên dưới:

Bài Tập Ngoại Ngữ –

Triệt Tận Gốc Câu Điều Ước (Wish) Cho Ielts Với 100 Bài Tập Kèm Đáp Án

Future wish (ước muốn ở tương lai)

CẤU TRÚC: Eg:

I wish I would be an astronaut in the future.

Tom wishes he could visit Paris next summer.

If only I would take the trip with you next Sunday.

Present wish (ước muốn ở hiện tại)

CẤU TRÚC: Eg:

I wish I were rich (but I am poor now).

I can’t swim. I wish I could swim.

If only Ben were here (but Ben isn’t here. I wish he were here)

We wish that we didn’t have to go to class today (we have go to class).

Past wish (ước muốn ở quá khứ)

CẤU TRÚC: Eg:

I wish I hadn’t failed my exam last year. (But I failed my exam)

She wishes she had had enough money to buy the house. (she didn’t have enough money to buy it)

If only I had met her yesterday. (But I didn’t meet her)

She wishes she could have been there. (But she couldn’t be there)

Dạng 2: Viết lại câu dùng wishDạng này tùy theo mức khó dễ được chia làm 3 cấp độ Đây là loại dễ nhất, khi làm chỉ việc viết ngược lại câu đề và giảm thì là xongVí dụ:

I don’t have a dog. (tôi không có 1 con chó) I wish…..

Ước ngược lại: I wish I had a dog. (tôi ước gì tôi có 1 con chó)

I can’t swim. (tôi không biết bơi) I wish…..

Viết ngược lại: I wish I could swim. (tôi ước gì tôi biết bơi)

Cấp độ này khó hơn và thường bao gồm mệnh đề. Chọn 1 mệnh đề chủ yếu làm giống như trên cấp độ 1 còn mệnh đề còn lại biến thành “to inf”.Ví dụ:

I can’t have my bike repaired because I don’t have enough money. (tôi không thể sửa xe vì không đủ tiền). I wish…..

Đây là cấp độ khó nhất đòi hỏi phải hiểu nguyên lý sâu xa của cấu trúc nàyChỉ sự mong muốn của người nói, bạn cứ đọc lên và thấy người nói muốn gì (hoặc không muốn gì) thì ta chọn chính động từ thể hiện ý muốn đó làm động từ chínhVí dụ:

Đối với câu mệnh lệnh thì bạn phải dùng chủ từ “you”

Ví dụ:

Các Loại Câu Ước Cơ Bản (Wishes)

Cập nhật lúc: 17:02 17-08-2015 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)

Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng cùng ví dụ chi tiết về các loại câu ước.

Câu ước là câu diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai, ở hiện tại hay về một điều trong quá khứ.

I I would be a teacher in the future. ( Tôi ước tôi sẽ là một giáo viên trong tương lai.)

1. Câu ước loại 1: Là câu ước về một điều trong tương lai.

S + wish + S + would/could + V(nguyên thể)

Chú ý: Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

Ta thấy việc “kiếm được nhiều tiền” và “việc đi du lịch tới Mỹ” là 2 điều ước trong tương lai. Vậy nên ta sử dụng câu ước loại 1.

2. Câu ước loại 2: Câu ước về một điều trái với hiện tại.

Chú ý: – Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ

– Động từ chính trong mệnh đề sau “wish” chia thì quá khứ đơn

– Động từ “to be” chia là “were” với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.

Ta thấy thời gian trong câu này là ở hiện tại “at present”. Ta hiểu tình huống trong câu này là: hiện tại “anh ấy” đang làm việc cho một công ty và anh ấy không thích công ty này nên ước rằng hiện tại anh ta đang không làm việc cho công ty này. Đây là điều ước trái với một sự thật ở hiện tại nên ta sử dụng câu ước loại 2. Mệnh đề sau “wish” chia thì quá khứ đơn.

Đây là một câu ước trái với thực tế ở hiện tại nên ta sử dụng câu ước loại 2. Mệnh đề sau “wish” chia thì quá khứ đơn. Và động từ “to be” chia là “were” với tất cả các chủ ngữ.

3. Câu ước loại 3: Là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.

Chú ý: – Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ

– Động từ sau “wish” chia thì quá khứ hoàn thành.

Ta hiểu rằng thực tế ngày hôm qua Mary không đi học và hiện tại cô ấy ước rằng hôm qua cô ấy đã đi học. Đây là điều ước trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu ước loại 3. Mệnh đề sau “wish” chia thì quá khứ hoàn thành.

Cấu Trúc Wish, Cách Dùng Câu Ước Cơ Bản &Amp; Nâng Cao

Chúng ta dùng cấu trúc Wish để nói lên ước mong, 1 điều mong muốn nào đó cho mình cũng như cho người khác..

Khi nói đến điều ước, chúng ta sẽ không bị gò bó ở khoảng thời gian nào. Chính vì thế, cấu trúc Wish được chia thành 3 nhóm tương ứng với 3 mốc thời gian:

Câu ước ở quá khứ

Câu ước ở hiện tại

Câu ước trong tương lai

Note: Wish có nghĩa tương đồng với cấu trúc if only.

Cấu trúc Wish sử dụng trong trường hợp này để diễn tả mong ước không có thật ở quá khứ. Chúng ta dùng câu ước ở quá khứ để thể hiện sự tiếc nuối về một việc nào đó đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + HAD + (NOT) + V-ed/V3

Động từ ở mệnh đề sau chia thì quá khứ hoàn thành (past perfect).

Ví dụ: I feel sick. I wish I hadn’t eaten so much.

(Tôi cảm thấy khó chịu. Giá mà tôi đừng ăn nhiều như thế) (Tôi đã ăn quá nhiều)

Ví dụ: Do you wish you had studied science instead of languages?

(Bạn có ước rằng bạn đã học khoa học thay vì ngôn ngữ không?) (Bạn đã không học khoa học)

Tuy nhiên, công thức Wish còn có thêm 1 dạng nữa là:

S + wish/wishes + S + COULD HAVE + V-ed/V3

Ví dụ: He wishes he could have been with me that night. (He couldn’t be with me that night)

(Anh ấy ước là anh ấy đã có thể ở cạnh tôi tối hôm đó)

Ta dùng cấu trúc wish ở hiện tại để nói rằng chúng ta lấy làm tiếc về một điều gì ở hiện tại, điều đó không được như chúng ta mong muốn.

Câu khẳng định: S + wish/wishes + S + V-ed/V2

Câu phủ định: S + wish/wishes + S + DID NOT + V1

Động từ ở mệnh đề sau chia thì quá khứ đơn (simple past).

Ví dụ: I wish I knew Susan’s telephone number. (I don’t know it)

(Ước gì tôi biết điện thoại của Susan)

Ví dụ: I wish I didn’t have to work. (I have to work)

(Tôi ước rằng tôi không phải làm việc)

Nếu động từ ở mệnh đề sau là động từ , chúng ta sử dụng WERE cho tất cả chủ ngữ, không biệt số nhiều hay số ít)

Ví dụ: I wish my room were larger. (My room is small)

(Ước gì căn phòng của tôi lớn hơn)

Ví dụ: It’s crowded here. I wish there weren’t so many people. (There are a lot of people)

(Ở đây đông người quá. Tôi ước gì đừng có nhiều người quá như vậy)

Cách dùng Wish trong tương lai để diễn tả mong ước điều gì đó xảy ra hoặc muốn một người nào đó làm việc gì, mang ý nghĩa tốt đẹp.

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + WOULD + V1

Động từ ở mệnh đề sau giữ nguyên vì đằng trước nó có động từ khiếm khuyết (modal verb) Would.

Ví dụ: I wish it would stop raining.

(Tôi ước gì trời tạnh mưa) (Trời đang mưa)

Ví dụ: I wish someone would answer that telephone. It’s been ringing for about 5 minutes.

(Giá mà có ai đó trả lời điện thoại. Điện thoại đã reo được khoảng 5 phút rồi)

Chúng ta sử dụng wish trong câu phủ định để phàn nàn về cách thức người khác làm việc:

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + WOULD NOT + V1

Ví dụ: I wish you wouldn’t drive so fast. It makes me nervous.

(Ước gì bạn đừng lái xe nhanh như thế. Nó làm tôi hồi hộp quá)

Có thể dùng thay cho wish khi muốn nhấn mạnh hơn điều cần diễn đạt.

Ví dụ: If only I had came to the exhibition last week. (Giá mà tôi đã đến buổi triển lãm vào tuần trước)

Ví dụ: I wish to see your manger = I want to see your manager. (Tôi muốn gặp quản lý của bạn)

Khi muốn ai đó làm gì, dùng cấu trúc wish somebody to do something .

Ví dụ: My mother wishes me to finish my homework.

(Mẹ tôi muốn tôi hoàn thành xong bài tập về nhà)

Lưu ý: Với ý nghĩa này, chúng ta có thể sử dụng động từ thay cho cấu trúc wish. Tuy nhiên khi đó mệnh đề sau hope sẽ có một động từ. HOPE thường diễn tả mong muốn dễ có thể xảy ra hơn so với wish. Đặc biệt chúng ta không dùng HOPE trong quá khứ như cấu trúc wish.

Ví dụ: I wish you a good health = I you a good health ( Mong rằng bạn sẽ thật khỏe mạnh)

Để diễn tả mong muốn ai đó sẽ gặp may, chúng ta sẽ có cấu trúc: S + wish/wishes + somebody + WELL

Ví dụ: My friend wishes me well in my interview. (Bạn tôi mong tôi gặp may mắn trong buổi phỏng vấn)

Trong tình huống đùn đẩy sự vật, sự việc hay ai đó cho một người nào đấy, cấu trúc sẽ là: S + wish/wishes + somebody/something + ON + somebody

Ví dụ: John can wish all documents on me while he goes on vacation.

(John có thể đùn đẩy mọi tài liệu cho tôi trong lúc anh ta đi nghỉ dưỡng)

Trong cuộc sống mỗi chúng ta luôn có mong ước, hi vọng. Vì vậy wish thường xuyên được sử dụng. Hãy ghi nhớ các cấu trúc và cách dùng Wish mà x2tienganh chia sẻ. Điều này giúp bạn giải quyết các bài tập về câu ước hiệu quả và giao tiếp đúng cách.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Câu Ước Với Wish Dành Cho Lớp 9 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!