Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Cực Hay Có Lời Giải. # Top 8 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Cực Hay Có Lời Giải. # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Cực Hay Có Lời Giải. mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Phân biệt câu chủ động – bị động

Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động.

Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động

2. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Chủ động: S + V(s/es) + O

Ví dụ: Mary studies English every day.

Bị động: S+ is/am/are + Vp II + (by + O)

Ví dụ: English is studied by Mary everyday.

Phần II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Task 1. Write “A” for active sentences and “P” for passive sentences.

1. They grow coffee in more than 50 countries around the world.

2. The book was bought yesterday.

3. Tim was invited to Kate’s birthday party.

4. She feeds her dogs twice a day.

5. My keys were lost yesterday.

6. The photos were taken by my dad yesterday.

7. They don’t open the bank during the weekend.

8. The letter was sent two days ago.

Task 2. Đổi những câu sau đây từ bị động sang chủ động.

1. This book is bought by my mother.

2. The export division is managed by Mr. Sam.

3. English is spoken.

4. The bike is ridden by Nina every evening.

5. Information technology is studied everyday.

Task 3. Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in terms of grammar.

1. The result of the exam is always announce in June.

Correct Incorrect

2. Is English spoken in Canada?

Correct Incorrect

3. Yesterday, my wallet is taken by a thief.

Correct Incorrect

4. When was the tests marked by the teacher?

Correct Incorrect

5. Tim was offer some cookies by his classmate.

Correct Incorrect

Task 4. Điền am, is hoặc are.

1. This cake………….. eaten by Nina.

2. His exercises…………..corrected by teacher.

3. The chúng tôi by Tom everyday.

4. My room ……………..cleaned by my sister every morning.

5. A report………………written by Sam.

6. The class……………taught by Mr. Henry.

7. Books chúng tôi by my father every day.

8. This pencil case……………….bought.

9. Spiders ……………. eaten by Tommy.

10. Sandwiches………………eaten by Sam every morning.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Bài Tập Câu Phủ Định Thì Hiện Tại Đơn Lớp 6

Bài tập Thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án

Thể phủ định thì hiện tại đơn lớp 6

Thì hiện tại đơn là Thì cơ bản trong quá trình học tiếng Anh nói chung và tiếng Anh lớp 6 nói riêng. Bài tập tiếng Anh về câu phủ định ở thì hiện tại đơn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải rất hữu ích cho các bạn ôn tập một khía cạnh quan trọng của Thì này.

1. I watch football match. –

2. They like playing basketball. –

3. It is boring. –

4. She cleans the floor. –

5. You ride your bike every weekend. –

6. Andy takes nice photos. –

7. They turn on the radio. –

8. He buys a new house. –

9. You are late. –

10. She has a cat. –

11. Lara plays the piano very well.-

12. We work very hard.-

13. He does the same thing every day. –

14. They know my phone number.-

15. I read the newspaper every day.-

16. My brother likes the cinema.-

17. Brian wears a wedding ring.-

18. John lives near us. –

19. I drive to university.-

20. I go shopping with my brother.-

Exercise 2: Write the sentences in negative

1. We sometimes use a dictionary in class.-

2. My friends are friendly.-

3. School finishes at three o’clock.-

4. You live near me.-

5. He likes Pop music.-

6. Jack does his homework before dinner.-

7. I and my sister play tennis in school on Wednesday afternoon.-

8. I’m a singer.-

9. My mother teaches art.-

10. He plays tennis after school-

11. It’s nine o’clock.-

12. We have lunch at school.-

13. Now is seven o’clock .

14. We go to bed at nine o´clock.-

ĐÁP ÁN Exercise 1: Make negative sentences.

1. I don’t watch football match.

2. They don’t like playing basketball.

3. It is not boring.

4. She doesn’t clean the floor.

5. You don’t ride your bike every weekend.

6. Andy doesn’t take nice photos.

7. They don’t turn on the radio.

8. He doesn’t buy a new house.

9. You are not late.

10. She doesn’t have a cat.

11. Lara doesn’t play the piano very well.

12. We don’t work very hard.

13. He does not the same thing every day.

14. They don’t know my phone number.

15. I don’t read the newspaper every day.

16. My brother doesn’t like the cinema.

17. Brian doesn’t wear a wedding ring.

18. John doesn’t live near us.

19. I don’t drive to university.

20. I don’t go shopping with my brother.

Exercise 2: Write the sentences in negative

1. We sometimes don’t use a dictionary in class.

2. My friends are not friendly.

3. School doesn’t finish at three o’clock.

4. You don’t live near me.

5. He doesn’t like Pop music.

6. Jack does not his homework before dinner.

7. I and my sister don’t play tennis in school on Wednesday afternoon.

8. I’m not a singer.

9. My mother doesn’t teach art.

10. He doesn’t play tennis after school

11. It’s not nine o’clock.

12. We don’t have lunch at school.

13. Now is not seven o’clock .

14. We don’t go to bed at nine o’clock.

Mời các bạn tiếp tục vào tham khảo Lý thuyết và Bài tập Thì Hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh lớp 6 là Thì thứ 2 trong chương trình học môn tiếng Anh lớp 6. Các bạn hãy học tập và ôn luyện thật kĩ để có một kết quả tốt nhất.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Bài Tập Câu Bị Động Thì Tương Lai Đơn Tiếng Anh Lớp 7 Unit 10

Bài tập tiếng Anh về câu bị động với thì tương lai đơn trong chương trình tiếng Anh lớp 7 unit 10 sách giáo khoa thí điểm tập 2 giúp các em nắm được ngữ pháp tiếng Anh.

Định nghĩa thế nào là câu bị động thì tương lai đơn

Câu bị động thì tương lai đơn là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà bị tác động bởi yếu tố khác sẽ xảy ra trong tương lại.

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn

S + will + be + V(II) + (By O)

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang bị động: Đảo tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ cho câu bị động. Đồng thời áp dụng công thức như phía trên.

Bài tập câu bị động thì tương lai đơn tiếng Anh lớp 7 unit 10

Bài 1: Complete the sentences below

1/ Non-renewable energy sources (use up) …………….

2/ In the future, motorbycles (banned)…………from operating in many streets

3/ Honeycomb coal (not use) chúng tôi cooking in the future

4/ The tax on petrol (increase)……. by the government in 2020.

5/ The use of fossil fuels (reduce) chúng tôi year.

Bài 2: Move the following sentences to passive

1/ My dog is sick, I will take him to see a doctor, tomorrow

…………………………………………………………………….

2/ I will borrow this book from Tom

…………………………………………………..

3/ I will be sell this old computer for purchasing news telephone

……………………………………………………………

4/ Hung will introduce his girlfriend on his next birthday

………………………………………………………

5/ I will hang the clothes in my house

…………………………………………….

Đáp án bài tập:

1/ Non-renewable energy sources wil be used up in the future.

2/ In the future, motorbycles will be banned from operating in many streets

3/ Honeycomb coal will not be used in cooking in the future

4/ The tax on petrol will be increased by the government in 2020.

5/ The use of fossil fuels will be reduced in next year.

1/ My dog will be taken to see the doctor, tomorrow

2/ This book will be borrowed by me

3/ This old computer will be sold in the future

4/ Hung’s girlfriend will be introduced in the his next birthday

5/ The clothes will be hang in my house

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Bài Tập Phủ Định Thì Hiện Tại Đơn Trắc Nghiệm Online

Bài tập 1:

Bài tập phủ định thì hiện tại đơn

Congratulations – you have completed Bài tập phủ định thì hiện tại đơn.You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.Your performance has been rated as %%RATING%%

Bài tập 2:

Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 2)

Congratulations – you have completed Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 2).You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.Your performance has been rated as %%RATING%%

Bài tập 3:

Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 3)

Congratulations – you have completed Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 3).You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.Your performance has been rated as %%RATING%%

Cấu trúc thì hiện tại đơn, phủ định thì hiện tại đơn

Bài tập phủ định thì hiện tại đơn là bài tập dành cho người mới học tiếng Anh, chủ yếu để họ củng cố lại kiến thức dạng phủ của thì hiện tại đơn. Dạng phủ định sẽ được chia theo 4 nhóm động từ của thì hiện tại đơn gồm động từ to be, to have, khiếm khuyết và động thường từ. Trong đó động từ thường là thường xảy ra nhất:

Thể phủ định thì hiện tại đơn: to be

Ta có, hiện tại đơn của to be chia như sau:

He / she / it + is

I + am

We / you / they + are

Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần nhớ thêm “not” sau “to be”, cụ thể

He / she / it + is not

I + am not

We / you / they + are not

hoặc viết rút gọn là

He / she / it + isn’t

We / you / they + aren’t

Thể phủ định thì hiện tại đơn: to have

Ta có, hiện tại đơn của “to have” chia như sau:

He / she / it + has

I/ We / you / they + have

Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần nhớ xem “to have” như động từ thường, tức mượn trợ đồng đồng does not, do not, cụ thể

He / she / it + does not (rút gọn là doesn’t) + have

I / We / you / they + do not (rút gọn là don’t) + have

Ta có, hiện tại đơn của “modal verbs” chia như sau:

S (tất cả) + can/may/must + V (bỏ to) (hay còn gọi là bare-infinitive)

hay

He / she / it / I/ We / you / they + can/may/must + bare-infinitive

Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần thêm “not” sau modal verbs là được, cụ thể

S (tất cả) + can/may/must + not + V (bỏ to) (hay còn gọi là bare-infinitive)

hay

He / she / it / I/ We / you / they + can/may/must + not + bare-infinitive

Thể phủ định thì hiện tại đơn: động từ thường

Động từ thường (tắt là V thường) Tức là động từ không thuộc 3 nhóm đầu, Ta có, hiện tại đơn của “V thường” chia như sau:

He / she / it + V_ s/es*

I/ We / you / they + V bỏ to

* Thêm es khi động từ tận cùng là o, s, z, ch, sh, x (ở sông zồi chẳng shợ xe)

Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần mượn trợ đồng đồng does not, do not, cụ thể

He / she / it + does not (rút gọn là doesn’t) + bare-infinitive

I / We / you / they + do not (rút gọn là don’t) + bare-infinitive

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Cực Hay Có Lời Giải. trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!