Đề Xuất 3/2023 # 5 Cấu Trúc “Hỏi Nhanh, Đáp Gọn” Về Thời Gian Trong Tiếng Anh # Top 5 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # 5 Cấu Trúc “Hỏi Nhanh, Đáp Gọn” Về Thời Gian Trong Tiếng Anh # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 5 Cấu Trúc “Hỏi Nhanh, Đáp Gọn” Về Thời Gian Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hỏi về thời gian trong tiếng Anh là 1 trong những câu hỏi giao tiếp được sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống hằng ngày. Mặc dù hiện tại đa số mọi người ít sử dụng đồng hồ nhưng lại dùng smartphone để xem giờ. Tuy nhiên trong rất nhiều trường hợp khi bạn quên điện thoiaj, đồng hồ hay đnag đi du lịch không biết về thời gian thì chúng ta rất cần biết cách hỏi và trả lời về thời gian.

I. Cấu trúc câu hỏi giờ trong tiếng Anh?

Còn khi hỏi thời gian diễn ra sự kiện gì.. thì các bạn có thể sử dụng cú pháp hỏi:

What time does S + V

hoặc:

When does S + V?

Ví dụ: 

II. Cách đọc, nói trả lời giờ trong tiếng Anh thông dụng: giờ trước, phút sau

Với các trả lời này bạn chỉ việc nói giờ trước phút sau theo số thứ tự đơn giản.

6:25 – six twenty-five

8:05 – eight O-five

9:11 – nine eleven

2:34 – two thirty-four

III. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh: dùng khi số phút nhỏ hơn < 30

11:20 – twenty past eleven

4:18 – eighteen past four

Tuy nhiên các bạn phải để ý khi nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiện tại lên và số phút sẽ lấy 60 – số phút hiện tại

V. Một số trường hợp nói giờ đặc biệt khác

Khi số phút là 15 phút thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng: a quarter past

Ví dụ

Khi số phút là 30 phút thì thay vì nói three-thirty chúng ta sẽ sử dụng: half past

Ví dụ: 3:30 – half past three

Note: Trong trường hợp này chúng ta sẽ không sử dụng half to mà chỉ dùng half past

Khi giờ hiện tại là tròn không có số phút thì chúng ta sẽ sử dụng: O’clock

Khi thời gian là 12 giờ chúng ta có thể sử dụng: twelve o’clock, midday, noon midnight tùy vào thời điểm.

Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ am: Buổi sáng, pm: buổi chiều

Ngoài ra cũng có một số nguyên tắc khác trong việc nói giờ tuy nhiên nó không phổ biến

Bây giờ các bạn đã tự tin để hỏi và trả lời về thời gian trong Tiếng Anh chưa nào???

Các Cách Nói Về Thời Gian Trong Tiếng Anh.

a.Khi người được hỏi thì có vai vế thấp hơn hay những cuộc trò chuyện mang tính chất thân mật.

What’s the time? / What time is it? : Bây giờ là mấy giờ?

b. Trong những hoàn cảnh mang tính trang nghiêm thì chúng ta nên đặt những câu hỏi mang tính lịch sự hơn.

* Could you tell me the time, please? : Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?* Do you happen to have the time? : Bạn có biết mấy giờ rồi không? * Do you know what time it is? : Bạn có biết mấy giờ rồi không?

Với 2 cách hỏi giờ mang tính chất khác nhau như vậy thì điều chúng ta cần làm đó là xác định cho đúng trường hợp cần dùng những câu hỏi trên để mang lại hiệu quả cao trong giao tiếp.

Những câu trả lời cho câu hỏi về thời gian cũng có rất nhiều những kiến thức mà chúng ta cần nhớ để có thể vận dụng thật chuyên nghiệp trong giao tiếp.

a. Câu trả lời thời gian cần có gì ?

Cấu trúc câu trả lời gồm có trạng từ hay chủ ngữ It đứng trước cụm từ chỉ thời gian, các trạng từ đó gồm:

* It’s …: Bây giờ là … giờ * Exactly … : Chính xác là … giờ * About … : khoảng … giờ * Almost … : Gần … giờ * Just gone … : Hơn … giờ

Hoặc nếu bạn thấy có vấn đề gì đấy có thể dùng :

* My watch is … (slow/fast) : Đồng hồ của tôi thì bị (chậm/nhanh) * That/this/The clock’s a little … (slow/fast) : Cài đồng hồ kia thì hơi (chậm/nhanh)

Với trường hợp các bạn sử dụng hệ thời gian 12h thì kí hiệu để nhận biết buổi sáng (AM) buổi chiều (PM) là điều vô cùng quan trọng, nó giúp bạn không bị sai lịch với ngwoif khác.

b. Các cách nói giờ đúng nhất cho bạn

* Cách nói giờ chung : It’s + số giờ + số phút * Cách nói giờ đúng : it’s + số giờ + o’clock * Cách nói giờ hơn : It’s + số phút + PAST + number * Cách nói giờ kém : It’s + số phút + TO + số của giờ

C.Những sự chuyên nghiệp hơn trong cách gọi giờ.

* a quarter past = 15 minutes past : hơn 15 phút * a quarter to = 15 minutes to : kém 15 phút * half past = 30 minutes past : hơn 30 phút Ví dụ : 6:15: It’s a quarter past six (= It’s fifteen past six) 6:45: It’s a quarter to seven (= It’s fifteen to seven) 6:30 : It’s half past six. (= It’s thirty past six)

Cách Đọc Giờ Và Nói Về Thời Gian Trong Tiếng Anh

1 Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh

Cùng nghe câu What time is it được nói thế nào qua đoạn video ngắn sau đây:

là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ.

6:25 – It’s six twenty-five

9:11 – It’s nine eleven

2:34 – It’s two thirty-four

Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ

5 Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

a quarter past: Hơn 15 phút

7:15 – It’s (a) quarter past seven

12:45 – It’s (a) quarter to one

3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)

Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” ( trước buổi trưa ) và “post meridiem” ( sau buổi trưa ).

7 Nói về những khoảng thời gian trong ngày

Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:

có nghĩa tương tự như , bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.

Từ này hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa ). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.

có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm ( 12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)

If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn.

Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của – cho đến)

I want you to be home by eleven o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ).

Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about“, “almost” để nói về giờ.

Bạn có thể dùng chức năng Word hunt để tìm thêm những video hỏi và nói về giờ giấc từ hệ thống của eJOY để thỏa thích luyện nói cùng.

Bạn cũng có thể tải eJOY – English vào điện thoại để có thể học từ vựng và luyện nói tiếng Anh mọi lúc mọi nơi.

Học khoá giành cho Beginner Miễn Phí

A Vietnamese. Fascinated by wonderful nature. Trying to keep her heart nice and clear.

Cách Nói Thời Gian Và Thời Điểm Trong Tiếng Anh

Cách học tiếng anh hiệu quả: Nói về thời gian

Bạn đã học tiếng Anh trong bao lâu? Bạn có chắc chắn rằng khi ai đó hỏi ” What time is it now?” thì có thể trả lời ngay tức thì mà không phải băn khoăn về việc mình trả lời đúng hay sai?

Trong bài viết này, xin giới thiệu với bạn những cách nói giờ thông dụng bằng tiếng Anh để bạn có thể sử dụng dễ dàng.

Có hai cách thông dụng để nói về thời gian trong tiếng Anh:

Giờ trước, phút sau: đây là cách nói được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng và dễ nhớ

Ví dụ: 7:45 – seven forty-five

Với những phút từ 01 đến 09, bạn có thể phát âm số ‘0’ là “oh”.

Ví dụ: 11:06 – eleven (oh) six

Phút trước, giờ sau: đây là cách nói phổ biến hơn. Nói phút trước giờ sau. Từ phút thứ 01 đến phút 30 dùng từ “past”, từ phút 31 đến phút 59 dùng từ “to”

Ví dụ: 7:15 – fifteen minutes past seven- 7: 45 – fifteen minutes to eight

Tuy nhiên, người ta cũng có cách nói khác với giờ hơn / kém 15 phút và 30 phút, như:

’15 minutes past’ = a quarter past

’15 minutes to’ = a quarter to

’30 minutes past’ = half past

5:30 – half past five

Chỉ dùng “o’clock” với giờ đúng – ví dụ: 7:00 – seven o’clock (nhưng 7:10 – ten past seven)

Khung thời gian 12 giờ thường được sử dụng trong lối nói hàng ngày. Còn trong thời gian biểu, người ta thường sử dụng khung giờ 24 tiếng. Tuy nhiên trong văn nói, khung giờ 24 tiếng chỉ được sử dụng trong những thông báo chính thức chứ không được sử dụng trong lối nói thông thường – ví dụ: 17:20 – twenty past five

Với những khoảng thời gian nửa đêm, nửa ngày, hoặc buổi trưa thì người ta thường sử dụng các từ như midnight hoặc midday / noon thay bằng con số 12.

Ví dụ 1: 00:00 – midnight

Ví dụ 2: 12:00 – midday hoặc noon

Để làm rõ ý hơn khi muốn nói thời gian trước hay sau 12 giờ trưa, bạn có thể sử dụng “in the morning”, “in the afternoon”, “in the evening” hoặc “at night”. Khi nào đổi “afternoon” thành “evening”, từ “evening” thành “night”, từ “night” thành “morning” là tùy thuộc vào ý nghĩa thời gian mà bạn muốn nói đến.

Ví dụ: 3:15 – a quarter past three in the morning HOẶC a quarter past three at night

Để chỉ thời điểm trước hay sau buổi trưa, người ta có cách diễn đạt mang tính trang trọng hơn là a.m ( ante meridian – trước buổi trưa) và p.m ( post meridian – sau buổi trưa).

Ví dụ: 3:15 – three fifteen a.m.

Người ta không hay dùng a.m. và p.m. với past/to. Ví dụ: 3:15 – fifteen minutes past three hoặc a quarter past three.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 5 Cấu Trúc “Hỏi Nhanh, Đáp Gọn” Về Thời Gian Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!