Xem 9,504
Cập nhật nội dung chi tiết về 30 Cấu Trúc Câu Làm Khó Dễ “Lính Mới” mới nhất ngày 25/05/2022 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 9,504 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
- THOSE = AI
Ex: Those who expect the worst are less likely to be disappointed – Ai mong đợi điều xấu nhất, gần như là người ít bị tuyệt vọng.
2. THAT = PHẢI CHI ( Dùng để diễn tả ước muốn )
Ex: That I could see him again – Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy
- IF ONLY = GIÁ MÀ (động từ theo sau phải chia quá khứ đơn)
Ex: If only I was rich – Giá mà tôi giàu có
- IF NOT = NẾU KHÔNG THÌ
Ex: I will go if you are going, if not, I would pfer stay at home. – Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi ở nhà còn hơn.
- ONLY IF = CHỈ KHI NÀO
Ex: Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room. – Chỉ khi nào thầy giáo cho phép, thì sinh viên mới được vào phòng.
- IF, WHETHER = COI, XEM
Ex: He asked whether we wanted a drink – Anh ấy hỏi xem chúng ta có muốn uống chút gì không.
- WHETHER OR NOT = DẪU ĐƯỢC HAY KHÔNG
Ex: He will be happy whether or not she loves him – Dẫu có yêu cô ấy được hay không, anh ta vẫn vui vẻ.
- WHETHER = CÓ NÊN
Ex: I’m not sure whether to resign or stay on – Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay tiếp tục làm.
- DO YOU THINK/ IF/ WHETHER = LIỆU
Ex: Do you think it is going to rain? – Liệu trời có sắp mưa hay không?
- WOULD RATHER …. THAN = THÀ
Ex: She would rather die than lose her daughter – Bà ấy thà chết còn hơn để mất con gái.
- DO BETTER TO DO chúng tôi = NÊN LÀM GÌ ĐÓ THÌ HƠN
Ex: Don’t buy now, you would do better to wait for the reduced price. – Đừng mua bây giờ, nên chờ hạ giá thì hơn.
- BETTER = THÀ RẰNG
Ex: Better late than never – Thà rằng muộn còn hơn không.
- AS IT TURNED OUT = HÓA RA
Ex: She doesn’t love me as it turned out – Hóa ra cô ấy không yêu tôi.
- THEREFORE/ THAT IS WHY/HENCE = THÀNH THỬ/ THÀNH RA
Ex: I fell off my bicycle yesterday, hence the bruises – Hôm qua tôi bị ngã xe đạp thành thử ra bị bầm.
- THAT = ĐẾN MỨC ĐÓ
Ex: It isn’t that cold – Trời không lạnh đến mức đó đâu.
- EVIDENTLY = THẾ NÊN
Ex: Evidently he has decided to leave = Thế nên ông ta quyết định ra đi
- AS, BEING = PHÀM
Ex: Being a man, one can’t live apart from society – Phàm làm người thì không sống tách rời xã hội được.
- NO MAN BUT = KHÔNG AI LẠI KHÔNG
Ex: There’s no man but feels pity for that begger – Không ai lại không thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó.
- UNLESS/ BUT THAT = TRỪ PHI
Ex: I will not come back my hometown, unless I become rich – Tôi sẽ không trở về quê, trừ phi tôi giàu có.
- FINISH = XONG
Ex: I have finished my breakfast – Tôi đã ăn sáng xong.
- YET MORE = LẠI THÊM….NỮA
Ex: Yet one more newly born – child without having father – Lại thêm một đứa bé ra đời mà không có cha nữa.
- IF/ THAT IS WAY = SỞ DĨ
Ex: If she was tired, it was because she worked too hard – Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá sức.
- WITHOUT SO MUCH AS = THẬM CHÍ KHÔNG
Ex: Off he went without so much as “goodbye” – Hắn ta đã bỏ đi mà không lời từ biệt.
- SO MUCH FOR STH/ S.O = KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA
Ex: So much for last final exam, we can wait for the next time – Không cần nói thêm về kì thi vừa qua nữa, chúng ta có thể đợi đến kì thi lần sau.
- NOT SO MUCH STH AS STH = KHÔNG HẲN LÀ
Ex: She is not so much poor as careless with money. – Cô ta không hẳn là nghèo, mà là phung phí tiền bạc.
- NO SOONER…THAN = VỪA MỚI….THÌ
Ex: No sooner had he arrived than he has asked to leave again – Anh ta vừa mới đến thì lại bị kêu đi ngay.
- JUST AS SOON DO STH AS DO STH = VỪA MUỐN…..VỪA MUỐN
Ex: I’d just as soon stay at home as go to the cinema – Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim.
- JUST (AFTER) = MỚI
Ex: Not to do any heavy work just after having a meal – Vừa mới ăn cơm xong, đừng làm việc gì nặng.
- ONCE IN A WHILE = HỌA HOẰN
Ex: Once in a while we go to a restaurant – Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng
- BUT – CHỨ
Ex: You have bought the wrong shirt. It’s the blue one I wanted but the red one – Anh đã mua nhầm áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu đỏ.
Học tiếng Anh đã lâu nhưng vẫn không tiến bộ? Thử ngay khóa học cùng giáo viên nước ngoài chỉ từ 700k.
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết 30 Cấu Trúc Câu Làm Khó Dễ “Lính Mới” trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!