Cập nhật nội dung chi tiết về 12 Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh Và “Tuyệt Chiêu” Sử Dụng Chính Xác Nhất! mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn:
1.3.1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Tom comes from England.
1.3.2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
1.3.3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well
1.3.4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: The train leaves at 8 am tomorrow
Tìm hiểu thêm: 10 phút giỏi ngay thì hiện tại đơn
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – Present Continuous
2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
2.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: – Look! the child is crying.
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomorrow.
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget , etc.
Thay vào đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
– She wants to go for a walk at the moment.
Tìm hiểu thêm: Thuần thục kiến thức và bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – Present Perfect
3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Từ nhận biết: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recently, before…
3.2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
+ thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng , người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
+ khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng , người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homeworks
She has lived in Liverpool all her life
Tìm hiểu ngay: 10 phút giỏi ngay thì hiện tại hoàn thành
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN- Present Perfect Continuous
4.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
4.2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Ex: She has been waiting for you all day
It has been raining
Tìm hiểu thêm: 10 phút giỏi ngay thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – Simple Past
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
: Cách dùngThì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ex: She went home every Friday.
Tìm hiểu thêm: Ăn trọn điểm với bài tập công thức thì quá khứ đơn.
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – Past Continuous
6.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
6.2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Ex: I was listening to the news when she phoned
I was walking in the street when I suddenly fell over
Tìm hiểu thêm: Không mất điểm với bài tập công thức thì quá khứ tiếp diễn.
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – Past Perfect
7.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…
Ex: I met them after they had divorced each other
We had had lunch when she arrived
Tìm hiểu thêm: Thuần thục thì quá khứ hoàn thành
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – Past Perfect Continuous
8.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
8.2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
Tìm hiểu thêm: Mẹo học thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. THÌ TƯƠNG LAI – Simple Future
9.1. Công thức thì tương lai
9.2. Cách dùng thì tương lai đơn:
Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ “to think” trước nó.
Ex: We will see what we can di t help you
Will you come to lunch?
Tìm hiểu thêm: Những điều cần biết về thì Tương lai đơn
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN- Future Continuous
10.1. Công thức thì tương lai tiếp diễn
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
10.2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Ex: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at ten o’clock
Tìm hiểu thêm: Giỏi ngay thì Tương lai tiếp diễn chỉ trong 10 phút.
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – Future Perfect
11.1. Công thức thì tương lai hoàn thành
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là )
11.2. Cách dùng tương lai hoàn thành:
Ex: I will have finished my homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – Future Perfect Continuous
12.1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
12.2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!
Tổng Quát 12 Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn: a. Form
b. Cách sử dụng: – Thói quen ở hiện tại. Eg: I watch TV every night. – Diễn tả sở thích, năng lực bản thân. Eg: I love shopping. / He plays tennis very well. - Sự thật hiển nhiên, chân lí ko thể phủ nhận Eg: The sun rises in the East and set in the West.– Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển Eg: The train leaves at 7.00 am in the morning.
c. Dấu hiệu nhận biết: everyday/week/month/year…, các buổi trong ngày (in the morning/afternoon/evening)… ***Các trạng từ tần suất đi kèm: always; usually; often;regularly; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely (các trạng từ này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ BE) Eg: I often go to school on Monday. She is sometimes lazy. ***Cách thêm “s,es” vào động từ khi đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (She/he/It…) ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
Cách phát âm động từ tận cùng là đuôi s,es:/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge /s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th/z/: không có trong hai trường hợp trên
a. Form: (+) S + is/am/are + Ving (-) S + is/am/are not + Ving (?) Is/Am/ Are + S + Ving ?b. Cách sử dụng: – Diễn tả hành động đang xảy ta tại thời điểm nói. Eg: + Listen! She is singing now. + Sorry, I’m doing my homework so I can’t go out with you.– Diễn tả hành động xảy ra liên tục gây khó chịu cho người khác Cấu trúc: S + am/is/are + always/continually/constantly + Ving Eg: + That dog is always barking. (Con chó lúc nào cũng sủa) + My son is constantly making noise, so I can’t focus on my work at home. (Con trai tôi lúc nào cũng náo động nên tôi không thể tập trung giải quyết công việc ở nhà) – Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng Eg: + I’m going to the cinema tomorrow evening. (Tối mai tôi sẽ đi xem phim) + My daughter is studying in Japan next month. (Tháng sau con gái tôi sẽ đi du học Nhật Bản)*** NOTE: Không dùng thì HTTD với các động từ tri giác như: SEE, HEAR, LIKE, LOVE, WANT, NEED, NOTICE, SMELL, TASTE…c. Dấu hiệu nhận biết thì HTTD:Các trạng từ đi kèm: At the moment, at the present; at this time; right now; now; immediately…
b. Cách sử dụng: – Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra. Eg: I have just finished the financial report. (tôi vừa hoàn thành xong bản báo cáo tài chính) – Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn có thể kéo dài đến hiện tại. Eg: My husband has worked for this company for 2 years. (Chồng tôi đã làm cho công ty này được 2 năm – Nghĩa là: cách đây 2 năm đã bắt đầu làm, hiện tại vẫn có thể đang làm cho công ty này hoặc không) – Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Eg: She has been in China for a long time. (Đã có một thời gian dài cô ấy ở Trung Quốc) – Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân (the first/second/third/last… time), nhấn mạnh kết quả: Eg: + I have seen that film three times. (tôi đã từng xem bộ phim này 3 lần) + This is the first time that he has been in the USA. (Đây là lần đầu tiên anh ấy đến Mỹ)c. Dấu hiện nhận biết: Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
a. (+) S + have/has been + Ving (-) S + have/has not been + Ving (?) Have/Has + S + been + Ving?b. Cách sử dụng: – Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động) Eg: I have been teaching English since I was a second-year student. (Tôi đã dạy tiếng Anh kể từ khi tôi là sinh viên năm thứ 2, đã bắt đầu dạy trong quá khứ, hiện tại vẫn đang tiếp tục dạy và có thể trong tương lai vẫn dạy)c. Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
– – Eg: Last night, I –6. Quá khứ tiếp diễn (QKTD) a. Form: (+) S + was/ were + Ving (-) S + was / were not + Ving.
Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ Eg:At 8 p.m yesterday, I Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while) Eg: Yesterday evening, my motherwas watching TV the electricity went out. (Đêm qua tôi đang xem TV thì mất điện)c. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian cụ thể: 9 pm last Tuesday/last week/… –was cooking while my father was reading books. (Tối ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn còn bố tôi đang đọc sách) –Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. was teaching English. (8 giờ tối ngày hôm qua tôi đang dạy tiếng Anh) Các từ nối đi kèm: While; when
c. Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ đi kèm:before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until…
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD – ít dùng):a. Form: (+) S + had been + Ving (-) S + hadn’t been + ving (?) Had + S + been + Ving?b. Cách sử dụng: – Chỉ hành động đã đang diễn ra và hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động) Eg: I had been cooking before you came home. (Mẹ đã nấu ăn trước khi con về nhà)c. Dấu hiệu nhận biết: – Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các (-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với ” I” và “WE” ) (?)Will / Shall + S + VCách sử dụng: – Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. – Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai. – Trong câu điều kiện loại 1.Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
Tương lai gần:Form: (+) S + is/am/are + going to + V (-) S + is/am/ are not + going to + V (?)Is/Am/ Are + S + going to + VCách sử dụng: – Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước. – Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước. Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…10. Tương lai tiếp diễn: Form: (+) S + will / shall + be + Ving (-) S + will / shall not + be + Ving (?) Will / Shall + S + be + VingCách sử dụng: – Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. – Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.11. Tương lai hoàn thành:Form: (+) S + will / shall + have + PII (-) S will/ shall not + have + PII (?) Will / Shall + S + have + PIICách sử dụng: – Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai. – Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Để tham khảo các khóa học , học tiếng anh giao tiếp và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email:customerservice@oxford.edu.vn
Các Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh Và Cách Dùng
Tóm tắt cấu trúc và cách sử dụng 12 thì cơ bản trong tiếng anh
Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh
Công thức, Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Đối với động từ “to be”:
Chú ý:
Cách sử dụng: Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).
Cách chia động từ: Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”
Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs
Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…
Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
fly – flies carry – carries Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:
Cấu trúc, cách nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
(+) I + am + V-ing…
You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…
(-) I + am not + V-ing…
You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…
(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).
Cách nhận biết: now, at present, at the moment….
Cách thêm “ing” vào sau động từ:
Ví dụ: learn – learning play – playing study – studying
Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining live – living Ngoại lệ: see – seeing agree – agreeing age – ageing dye – dyeing
Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run – running sit – sitting admit – admitting travel – travelling
Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
Công thức:
Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng -ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất quy tắc.
Cách sử dụng: Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).
V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ)
learn – learned work – worked live – lived
Ví dụ: go – gone see – seen cut – cut meet – met
Dấu hiệu nhận biết: Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.
– just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.
– already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.
– recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.
– chúng tôi (chưa)
– yet (đã, từng): đặt ở cuối câu
– never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.
– for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………
– since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………
Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)
Cách sử dụng: Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
Công thức, cách dùng thì quá khứ đơn (the simple past tense)
Công thức: Với động từ thường:
Với động từ tobe:
Chú ý:
Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng -ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc.
Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”
I / he/ she/ it + was We /you/ they + were
Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t
Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).
Động từ quá khứ: có 2 loại:
Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…
Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc
Ví dụ: go – went see – saw cut – cut do – did
Cách nhận biết: Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.
– ago (trước đây)
– yesterday
– last month, last week, last year
– in + thời gian: in 1980, in 2000….
Cách nhận biết, cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense)
Công thức:
Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.
Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì quá khứ hoàn thành (the past perfect tense)
Chú ý: had not = hadn’t Cách sử dụng
Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: I’m not hungry. I’ve eaten lunch. I wasn’t hungry. I had eaten lunch.
Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì tương lai đơn giản (the simple future)
Công thức:
(+) S + will + V(nguyên thể)….
(-) S + won’t + V(nguyên thể)….
(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t
Cách sử dụng
Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)
Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)
Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)
Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d)
Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)
– tomorrow
– next week, next month, next year…
– later
– in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020
Cấu trúc, cách nhận biết, cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the future progressive)
Công thức Cách sử dụng
Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (ví dụ a, b)
Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai (ví dụ c)
Cấu trúc, cách dùng thì tương lai hoàn thành (the future perfect tense)
Công thức:
Cách sử dụng: Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
Từ khóa:
công thức các thì trong tiếng anh
12 thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết
cách dùng enough tiếng anh
cách nhận biết các thì trong tiếng anh
các thì trong tiếng anh lớp 6
bài tập các thì trong tiếng anh
cấu trúc các thì trong tiếng anh
các thì trong tiếng anh lớp 9
Cách Dùng 12 Thì Trong Tiếng Anh
1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc: (+) S + V/ V(s;es) + Object…… (-) S do/ does not + V +……………. (?) Do/ Does + S + V* Cách dùng: _ Hành động xảy ra ở hiện tại. _ Thói quen ở hiện tại. _ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận. * Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every…………..
2. Hiện tại tiếp diễn:
* Cấu trúc: (+) S + is/am/are + Ving (-) S + is/am/are not + Ving (?) Is/Am/ Are + S + Ving* Cách dùng: _ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại. _ Sắp xảy ra có dự định từ trước. _ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE… * Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ……..
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc: (+) S + have/has been + Ving (-) S + have/has been + Ving (?) Have/Has + S + been + Ving* Cách dùng: _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động) * Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
5. Quá khứ đơn:
* Cấu trúc (+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc. (-) S + didn’t + V (?) Did + S + V* Cách dúng: _ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ. _ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. _ Trong câu điều kiện loại 2. * Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
6. Quá khứ tiếp diễn:
* Cấu trúc: (+) S + was/ were + Ving (-) S + was / were not + Ving. (?) Was/ Were + S + Ving.* Cách dùng: _ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. _ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.* Từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
* Cấu trúc: (+) S + had + PII (-) S + had not + PII (?) Had + S + PII*Cách dùng: _ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ) _ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. _ Trong câu điều kiện loại 3.* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until……….
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
* Cấu trúc: (+) S + had been + Ving (-) S + hadn’t been + ving (?) Had + S + been + Ving* Cách dùng: _ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….
9. Tương lai đơn:
* Cấu trúc: (+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các (-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với ” I” và “WE” ) (?)Will / Shall + S + V* Cách dùng: _ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. _ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai. _ Trong câu điều kiện loại 1.* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
10. Tương lai gần:
* Cấu trúc: (+) S + is/am/are + going to + V (-) S + is/am/ are not + going to + V (?)Is/Am/ Are + S + going to + V* Cách dùng: _ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước. _ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai………….
11. Tương lai tiếp diễn:
* Cấu trúc: (+) S + will / shall + be + Ving (-) S + will / shall not + be + Ving (?) Will / Shall + S + be + Ving* Cách dùng: _ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
12. Tương lai hoàn thành:
* Cấu trúc: (+) S + will / shall + have + PII (-) S will/ shall not + have + PII (?) Will / Shall + S + have + PII* Cách dùng: _ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai. _ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
Các Thì Trong Tiếng Anh Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh
I. Thì hiện tại đơn – present simple tense
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả một hành động thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật hoặc diễn tả sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: I walk to shool every day (Tôi đi học hàng ngày.) He often plays soccer (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
2. Công thức của thì hiện tại đơn
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có các từ: Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm). Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm).
We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.) I always drink lots of water I go to shool every day
4. Cách dùng thì hiện tại đơn
Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
I brush my teeth every day (Tôi đánh răng hằng ngày).
I usually get up at 6 o’clock. ( Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng).
Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
The sun sets in the west (Mặt trời lặn ở hướng tây)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai như: thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch lịch trình theo thời gian biểu.
Ví dụ:
The plane takes off at 3 a.m. this morning. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ sáng nay)
The train leaves at 6 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng mai.)
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn:
II. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động vẫn tiếp tục diễn ra.
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now (bây giờ); right now (Ngay bây giờ); at the moment (lúc này); at present (hiện tại); at + giờ cụ thể (at 12 o’lock).
Ví dụ: It is raining now. (Trời đang mưa)
Trong câu có các động từ (câu thức mệnh lệnh): Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ: Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
4. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
Min is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Min đang đạp xe đến trường.)
Diễn tả một sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
Ví dụ:
At eight o’clock we are usually having breakfast. ( Lúc 8h chúng tôi thường ăn sáng)
When I get home the children are doing their homework. (Khi tôi trở về nhà, lũ trẻ đang làm bài tập về nhà)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định
Ví dụ:
Tom is going to a new school next term ( Tom đi học trường mới trong kỳ học tới)
What are you doing next week? (bạn sẽ làm gì vào tuần tới)
Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”
Ví dụ:
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Dùng diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
Ví dụ:
The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh)
Your English is improving. ( Tiếng Anh của bạn đang cải thiện)
Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Ví dụ:
The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết cho chương này khi nhân vật chính mất đi tất cả mọi thứ mà ông đã xây dựng.)
5. Cách chia động từ
Động từ không chia thì hiện tại tiếp diễn
Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want…
Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…
III. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
1. Định nghĩa thì HTHT
Thì hiện tạo hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
2. Cấu trúc thì HTHT
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua).
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ví dụ:
I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Ví dụ:
They’ve been married for nearly Fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm)
Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
Ví dụ:
I’ve been watching that programme every week. (Tôi đã xem chương trình đó mỗi tuần)
Chúng ta thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ.
Ví dụ:
I have worked here since I left school. ( Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ví dụ:
My last birthday was the worst day I’ve ever had (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng ở thời điểm nói.
Ví dụ:
I’m tired out. I’ve been working all day. (Tôi cảm thấy mệt mỏi. Tôi đã làm việc cả ngày rồi)
Thường dùng hiện tại hoàn thành với trạng ngữ chỉ thời gian để nói về thời gian gần đây: just, only just, recently.
Ví dụ:
Scientists have recently discovered a new breed of monkey.(Các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một con khỉ mới.)
We have just got back from our holidays (Chúng tôi vừa trở về từ những ngày nghỉ của chúng tôi.)
Hoặc trạng ngữ tính đến hiện tại: ever (trong câu hỏi), so far, until now, up to now, yet (trong câu hỏi và phủ định).
Ví dụ:
Have you ever seen a ghost? (Bạn đã bao giờ nhìn thấy một con ma?)
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHT tiếp diễn) là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Hoặc dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
2. Công thức thì HTHT tiếp diễn
Ví dụ:
They have been swimming all the morning (họ đã bơi cả buổi sáng)
She has been crying all day long (cô ấy đã khóc suốt cả ngày)
3. Dấu hiệu nhận biêt thì HTHT tiếp diễn
Trong câu có các từ để nhận biết: All day, All week, For a long time, Almost, This week, Recently, All day long, The whole week, Lately, In the past week, In recent years, Up until now, So far, For + 1 khoảng thời gian, Since + 1 mốc thời gian.
(Thì này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…)
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning. (Tôi mệt quá. Tôi đã tìm kiếm một căn hộ mới vào buổi sáng.)
4. Cách sử dụng thì HTHT tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục đến tương lai.
Ví dụ:
She has been waiting for him all her lifetime (Cô ấy đã chờ anh ấy suốt cuộc đời)
I have been waiting for you since 4 p.m (Tôi đã chờ bạn từ 4 giờ chiều)
She has been working for more than 2 hours (Cô ấy đã làm việc hơn 2 giờ.).
V. Thì quá khứ đơn – simple past
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Công thức thì quá khứ đơn
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last night( tối qua)/ last week ( tuần trước)/ last month ( tháng trước)/ last year ( năm trước), ago(cách đây), when.
4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
I went to the concert last week (Tôi đã tham dự concert vào tuần trước)
I met him yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy vào hôm qua.)
Sử dụng thì quá khứ đơn trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước.
Ví dụ:
I would always help someone who really needed help.( Tôi sẽ luôn luôn giúp đỡ những người thực sự cần giúp đỡ.)
I wish it wasn’t so cold. (Tôi ước nó không quá lạnh.)
Quy tắc cấu tạo V-ed với động từ có quy tắc
VI. Quá khứ tiếp diễn – past continuos
1. Định nghĩa quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có: thời điểm xác định trong quá khứ (at 8 p.m yesterday; at this time last yesterday), Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường, Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn, At this morning (afternoon), At that very moment, in the past (trong quá khứ).
He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house (Anh ấy đang làm bài tập về nhà trong phòng ngủ khi tên trộm đột nhập vào nhà.)
4. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang
Ví dụ:
I often get home when the children are doing their homework (tô thường về nhà khi bọn trẻ đang làm bài tập)
Diễn tả 2 hành động đang diễn tả song song tại 1 thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
I was cooking dinner while my son was playing with our dog (Tôi đang nấu bữa tối trong khi con trai tôi đang chơi với con chó của chúng tôi.)
VII. Thì qúa khứ hoàn thành – past perfect
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past
Ví dụ: When I got up this morning, my father had already left.
4. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 sự việc khác ở quá khứ
Ví dụ: He phoned me after he had passed the exam (Anh ấy gọi cho tôi sau khi anh ấy vượt qua kỳ thi.)
I had gone to school before Nhung came (tôi đã đi học trước khi nhung đến).
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than.
VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – past perfect continuous
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Had you been waiting long before the taxi arrived?
4. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ:
Everything was wet. It had been raining for hours.
Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ví dụ:
We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
IX. Thì tương lai đơn – simple future
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được dùng để nói về kế hoạch, lời hứa, dự đoán trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai đơn
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, tow weeks from now on…
Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
4. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Diễn tả quyết định ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
I will go to see the new movie tomorrow
We will go to bed now
Ví dụ:
Will you close the window, please?
Will you bring me a cup of tea?
Đưa ra một lời dự đoán không chắc chắn
Ví dụ:
I guess she will not go to the park with us.
It will stop raining in the afternoon
X. Thì tương lai tiếp diễn – future continuous
1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian + thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
4. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
We will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
Ví dụ:
She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)
Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
Ví dụ:
My parents are going to NewYork, so I’ll be staying with my grandma for the next 1 weeks.(Cha mẹ tôi sẽ đi NewYork, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 1 tuần tới)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ví dụ:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
XI. Thì tương lai hoàn thành – future perfect
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai hoàn thành
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu có các cụm từ sau:
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time …
– before + thời gian trong tương lai
– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
4. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Ví dụ:
They will have built the new house by March next year.
(Họ sẽ xây dựng xong ngôi nhà mới vào tháng ba sang năm)
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai
Ví dụ:
When you come back home, I will have finished cooking dinner.
(Khi cậu trở về nhà thì tớ sẽ nấu xong bữa tối rồi.)
XII. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – future perfect continuous
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– by then: tính đến lúc đó
– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
for 2 days before the time my parents comes back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).
4. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
I will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)
Bạn đang đọc nội dung bài viết 12 Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh Và “Tuyệt Chiêu” Sử Dụng Chính Xác Nhất! trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!